Tháo/Ráp và kiểm tra bộ thân bướm ga xe phân khối lớn.
Tháo/Lắp bộ thân bướm
Xả chất làm mát trong hệ thống làm mát.
Tháo theo trình tự:
Thùng xăng.
Bộ lọc gió.
Tháo đai ốc bắt giá đỡ dây cáp
Tháo dây cáp ga khỏi quá ga
Tháo vít hãm dây ga khỏi kẹp.
Tháo giắc nối bó dây hệ thống thânbướm ga.
Tháo vít bắt đai cách nhiệt bằng cách sử dụng tuốc nơ vít dài xuyên qua lổkhung xe.
Tháo thân bướm ga khỏi nắp máy.
Chú ý: Không được giữ ống xăng trên thân bướm ga khi tháo.
Nới lỏng vít bắt đai ống nước và tháo ống nước khỏi bộ điều chỉnh nhiệt loại sáp.
Chú ý:Bịt cổng nạp ở nắp máy bằng băng keo hay vãi sạch để tránh bụi bẩn lọt vào sau khi tháo bộ thân bướm ga.
Tháo giắc nối cảm biến TP và giắc nối kim phun sau đó tháo bó dây hệ thống thân bướm ga.
Tháo miếng cách nhiệt khỏi thânbướm ga.
Chú ý:
Không làm hư hỏng bộ thân bướm ga. Nó có thể làm sai thân bướm ga và sự đồng bộ của van cầm chừng.
Bướm ga đã được cài đặt ở nhà máy. Không tháo bằng bất kỳ cách nào khácngoài cách đã được minh họa trong này.
Không được nới lỏng hay xiết chặt những đai ốc hay vít được sơn màu trắng ở thân bướm ga. Điều này có thể làm hỏng bướm ga hay sự đồng bộ van cầm chừng.
Lắp theo trình tự ngược lại.
2. Kim phun
2.1 Kiểm tra.
Khởi động động cơ và để ở chế độ cầm chừng.
Xác định có tiếng kim phun hoạt động bằng cách dùng ống nghe
Nếu kim phun không hoạt động thay kim phun
2.2 Tháo rời.
Tháo thân bướm ga
Tháo đai ốc và cơ cấu ống phân phối.
Tháo kim phun khỏi ông phân phối.
Tháo phớt làm kín, phớt O và phớt đệm.
2.3 Lắp ráp.
Bôi dầu lên phớt O mới.
Lắp phớt làm kín, phớt O và phớt đệm mới, cẩn thận tránh làm hư hỏng phớt O.
Lắp kim phun vào ống phân phối cẩn thậntránh làm hư hỏng phớt O và phớt đệm.
Lắp ống phân phối với thân bướm gatránh làm hư hỏng phớt làm kín.
Lắp và xiết đai ốc bắt ống phân phối.
Lắp thân bướm ga.
2.4 Tháo ráp bộ điều áp.
Chú ý không tác dụng lực quá lớn lênống phân phối.
Giữ ống phân phối chắc chắn, tháo đai ốc bắt bộ điều áp và tháo bộ điều áp.
Tháo ống chân không khỏi bộ điều áp.
Lắp phớt O mới vào trong thân bộ điều áp.
Lắp bộ điều áp với ống phân phối.
Nối ống chân không với bộ điều áp.
Giữa ống phân phối và xiết đai ốc bắt bộ điều áp theo mômen quy đinh(10Nm).
3. Van khởi động.
3.1 Tháo rời.
Tháo ống phân phối và kim phun
Xoay từng vít điều chỉnh van khởi động, đếm số vòng quay cho đến khi nó tựa nhẹ.
Ghi lại số vòng
Van khởi động số ¾
Tháo vít bắt tay đòn van khởi động vàtay đòn van khởi động.
Van khởi động số ½
Tháo bộ điều chỉnh cầm chừng
Tháo vít bắt tay đòn van khởi động vàtay đòn van khởi động.
Tháo vít và tay đòn bộ điều chỉnh nhiệtđiều khiển cầm chỉnh nhanh
Nới lỏng đai ốc khóa và cơ cấu van khởi động.
Làm sạch đường bypass van khởi động bằng khí nén.
Tháo trục van khởi động và 3 cái bạc
Lắp theo trình tự ngược lại. Chú ý đến mômen quy định khi lắp.
3.2 Cơ cấu:
3.3Sự đồng bộ van khởi động.
Đồng bộ van khởi động với tốc độ động cơ ở nhiệt độ hoạt động và với hộp số ở số Neutral.
Sử dụng đồng hồ đo tốc độ động cơ có độ chia 50 rpm hay nhỏ hơn để đo chính xác sự thay đổi tốc độ ở 50rpm.
Mở và đỡ một đầu của thùng xăng.
Tháo ống chân không số 1 và 4 khỏi bộ lọc gió
Tháo ống chân không bộ điều áp ở đầu nối 3 hướng.
Nối với đồng hồ đo chân không.
Nối với đồng hồ tốc độ động cơ.
Tháo ống hút không khí PAIR khỏivan lưỡi gà và đầu nối.
Khởi động động cơ và điều chỉnh tốcđộ cầm chừng. (1300 ± 100 rpm)
Điều chỉnh áp suất chân không với xylanh 1.
Chú ý van khởi động số 1 không thể điều chỉnh được vì nó là van khởi động cơ bản.
Tháo đầu nối và nối ống cấp không khí PAIR với vỏ van lưỡi gà.
Điều chỉnh tốc độ cầm chừng nếu tóc độ cầm chừng khác với thông số kỹ thuật.
Tháo đồng hồ đo chân không.
Lắp ống chân không bộ điều áp với khớp 3 đường.
Nối ống chân không xylanh số 1 và 4 với bộ lọc gió.